Tham khảo Rebel_Heart_(album_của_Madonna)

  1. 1 2 Hampp, Andrew (ngày 9 tháng 1 năm 2015). “The Inside Story of How Madonna Turned Her 'Rebel Heart' Leak Into a Global Hit”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2015.
  2. Coscarelli, Joe (ngày 23 tháng 1 năm 2015). “When Digital Thieves Strike, Artists Act Quickly to Seize Opportunity”. The New York Times. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2015.[liên kết hỏng]
  3. Caulfield, Keith (ngày 18 tháng 3 năm 2015). “'Empire,' Madonna and Luke Bryan Debut in Top Three on Billboard 200”. billboard.com (bằng tiếng Anh). Prometheus Global Media. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2015.Quản lý CS1: ngày tháng và năm (liên kết)
  4. Caulfield, Keith (ngày 17 tháng 3 năm 2015). “'Empire' Soundtrack Debuts at No. 1 on Billboard 200 Chart, Madonna Arrives at No. 2”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2015.
  5. Tuch, Paul (ngày 18 tháng 3 năm 2015). “Madonna Scores Number One Top Album Debut” (PDF). Nielsen SoundScan. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2015.
  6. Moss, Liv (ngày 10 tháng 3 năm 2015). “Madonna's Rebel Heart takes early lead in albums chart race”. Official Charts Company. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2015.
  7. “Sam Smith denies Madonna her 12th number one album”. BBC. ngày 15 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2015.
  8. Moss, Liv (ngày 16 tháng 3 năm 2015). “Sam Smith scores Official Charts Number 1 double”. Official Charts Company. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2015.
  9. Jones, Alan (ngày 16 tháng 3 năm 2015). “Official Charts Analysis: Sam Smith returns to top Singles and Albums Charts”. Music Week. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2015.
  10. 1 2 "Officialcharts.de – Madonna – Rebel Heart". GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2015.
  11. “Madonna überholt Beatles und Robbie Williams mit "Rebel Heart"” (bằng tiếng Đức). T-Online.de (Deutsche Telekom). ngày 17 tháng 3 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2015.
  12. “Le Top de la semaine: Top Albums” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2015.
  13. Goncalves, Julien (ngày 11 tháng 3 năm 2015). “Rebel Heart: Madonna déçoit et entre troisième du Top Albums. Les chiffres!” (bằng tiếng Pháp). Pure Charts in France. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  14. 1 2 "Czech Albums – Top 100". ČNS IFPI. Ghi chú: Trên trang biểu đồ này, chọn 201511 trên trường này ở bên cạnh từ "Zobrazit", và sau đó nhấp qua từ để truy xuất dữ liệu biểu đồ chính xác. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2015.
  15. 1 2 "Dutchcharts.nl – Madonna – Rebel Heart" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2015.
  16. “Official IFPI Charts – Top-75 Albums Sales Chart Εβδομάδα: 10/2015” (bằng tiếng Greek). IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  17. 1 2 "Australiancharts.com – Madonna – Rebel Heart". Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2015.
  18. “30 Years Of The ARIA Charts -- U2, Madonna and Kylie Have Most #1s”. Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2015.
  19. Ryan, Gavin (ngày 15 tháng 3 năm 2015). “ARIA Albums: Madonna Rebel Heart Is No 1 In Australia”. Noise11.com. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2015.
  20. 1 2 "Charts.nz – Madonna – Rebel Heart". Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2015.
  21. 1 2 23 tháng 3 năm 2015/ "Oricon Top 50 Albums: ngày 23 tháng 3 năm 2015" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2015.
  22. 1 2 “週間 洋楽アルバムランキング” (bằng tiếng Nhật). Oricon. ngày 23 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2015.
  23. 1 2 "South Korea Gaon International Album Chart". Trên trang này, chọn "2015.03.08~2015.03.14", sau đó "국외", để có được biểu đồ tương ứng. Gaon Chart Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2015.
  24. “Rebel Heart by Madonna”. iTunes Store. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2015.
  25. “Madonna — Rebel Heart (Exklusive Standard Edition inkl. Bonus Track)” (bằng tiếng Đức). Media Markt. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2015.
  26. “Rebel Heart by Madonna”. iTunes Store. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2015.
  27. “Madonna — Rebel Heart (Exklusive Deluxe Edition inkl. Bonus Track)” (bằng tiếng Đức). Media Markt. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2015.
  28. “Rebel Heart: Madonna” (bằng tiếng Nhật). CD Japan. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2015.
  29. “Rebel Heart – Édition Deluxe” (bằng tiếng Pháp). Fnac. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2015.
  30. “Rebel Heart: Limited Super Deluxe Edition”. Đức: Amazon.com. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2015.
  31. “Rebel Heart – EP by Madonna”. iTunes Store. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2015.
  32. “CAPIF Rankings Mensual” (Select "April 2015") (bằng tiếng Tây Ban Nha). CAPIF. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  33. "Austriancharts.at – Madonna – Rebel Heart" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2015.
  34. "Ultratop.be – Madonna – Rebel Heart" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2015.
  35. "Ultratop.be – Madonna – Rebel Heart" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2015.
  36. “Top CD: 30/03/2015 a 05/04/2015” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). ABPD. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  37. "Madonna Chart History (Canadian Albums)". Billboard. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2015.
  38. “Top Kombiniranih – Tjedan 11. 2015” [Top Combined – Week 11. 2015.] (bằng tiếng Croatia). Hrvatska Diskografska Udruga. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  39. "Danishcharts.dk – Madonna – Rebel Heart". Hung Medien. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2015.
  40. "Madonna: Rebel Heart" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2015.
  41. "Lescharts.com – Madonna – Rebel Heart". Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2015.
  42. “Greek Albums: ngày 28 tháng 3 năm 2015”. IFPI Greece. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2016. Không cho phép mã đánh dấu trong: |nhà xuất bản= (trợ giúp)
  43. "Album Top 40 slágerlista – 2015. 11. hét" (bằng tiếng Hungaria). MAHASZ. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2015.
  44. "GFK Chart-Track Albums: Week 11, 2015". Chart-Track. IRMA. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2015.
  45. "Italiancharts.com – Madonna – Rebel Heart". Hung Medien. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2015.
  46. 1 2 “Los Más Vendidos 2015 - Mejor posición” (bằng tiếng Tây Ban Nha). AMPROFON. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  47. "Norwegiancharts.com – Madonna – Rebel Heart". Hung Medien. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2015.
  48. "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart". OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2015.
  49. "Portuguesecharts.com – Madonna – Rebel Heart". Hung Medien. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2015.
  50. “Новый альбом Мадонны стартовал со второй строчки в чартах российского” (bằng tiếng Nga). Lenta.ru. ngày 17 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  51. 15 tháng 3 năm 2015/40/ "Official Scottish Albums Chart Top 100". Official Charts Company. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2015.
  52. "Spanishcharts.com – Madonna – Rebel Heart". Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2015.
  53. "Swedishcharts.com – Madonna – Rebel Heart". Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2015.
  54. "Swisscharts.com – Madonna – Rebel Heart". Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2015.
  55. “Weekly Top 20 – Five Music Chart 2015/03/13 – 2015/03/19” (Select Week 11, Year 2015 from the bottom of the list) (bằng tiếng Trung Quốc). Five Music. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  56. "Madonna | Artist | Official Charts". UK Albums Chart. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2015.
  57. "Madonna Chart History (Billboard 200)". Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2015.
  58. “Jaaroverzichten 2015” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  59. “Rapports Annuels 2015” (bằng tiếng Pháp). Ultatop. Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  60. “2015 Billboard Top Canadian Albums”. Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2015.
  61. “Top 50 Strana 2015” (bằng tiếng Croatia). Croatian Music Channel. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  62. “Dutch Albums Year End 2015”. MegaCharts. Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2015.
  63. “Le Top de l'année: Top Albums Fusionnés – 2015” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  64. “Top 100 Album-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  65. “Összesített album- és válogatáslemez-lista - eladási darabszám alapján - 2015” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  66. “Classifiche 'Top of the Music' 2015 FIMI-GfK” (Click on "Scarica allegato" to download the zipped file containing the year-end chart PDF documents) (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  67. “Oricon Year end albums 2015” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  68. 1 2 “2015년 Album Chart: International Artists” (bằng tiếng Triều Tiên). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  69. “Jahreshitparade 2015 Alben”. Schweizer Hitparade. Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2015.
  70. “End of Year Album Chart Top 100 2015”. Official Charts Company. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2016.
  71. “2015 Billboard 200 Top Albums”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015.
  72. “2015 Billboard Top Album Sales”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015.
  73. “Austrian album certifications – Madonna – Rebel Heart” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2015. Nhập Madonna vào ô Interpret (Tìm kiếm). Nhập Rebel Heart vào ô Titel (Tựa đề). Chọn album trong khung Format (Định dạng). Nhấn Suchen (Tìm)
  74. “Brasil album certifications – Madonna – Rebel Heart” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Brasileira dos Produtores de Discos. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2015.
  75. “France album certifications – Madonna – Rebel Heart” (bằng tiếng Pháp). Syndicat national de l'édition phonographique. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2015.
  76. “Quels sont les flops musicaux de 2015 ?” (bằng tiếng Pháp). Pure charts in France. ngày 23 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  77. “Italy album certifications – Madonna – Rebel Heart” (bằng tiếng Ý). Liên đoàn Công nghiệp âm nhạc Ý. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) Chọn "2015" trong bảng chọn "Anno". Nhập "Rebel Heart" vào ô "Filtra". Chọn "Album e Compilation" dưới phần "Sezione".
  78. “Certificaciones – Madonna” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2015.
  79. “Poland album certifications – Madonna – Rebel Heart” (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2015.
  80. “Britain album certifications – Madonna – Rebel Heart” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2015. Chọn albums trong bảng chọn Format. Chọn Silver trong nhóm lệnh Certification. Nhập Rebel Heart vào khung "Search BPI Awards" rồi nhấn Enter
  81. Jones, Alan (ngày 22 tháng 6 năm 2015). “Official Charts Analysis: Muse's Drones hover at No.1 for second week”. Music Week. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2015. Đã bỏ qua tham số không rõ |subscription= (gợi ý |url-access=) (trợ giúp)
  82. “'Empire' Soundtrack Debuts at No. 1 on Billboard 200 Chart, Madonna Arrives at No. 2” (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  83. “Rebel Heart – Madonna”. UK: iTunes Store. Apple Inc. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2014.
  84. “Rebel Heart – Madonna”. AU: iTunes Store. Apple Inc. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2014.
  85. “Rebel Heart – Madonna”. GR: iTunes Store. Apple Inc. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2014.
  86. “Rebel Heart – Madonna”. NZ: iTunes Store. Apple Inc. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2014.
  87. “Rebel Heart – Madonna”. ZA: iTunes Store. Apple Inc. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2014.
  88. “Rebel Heart – Madonna”. TR: iTunes Store. Apple Inc. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2014.
  89. “Rebel Heart – Madonna”. US: iTunes Store. Apple Inc. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2015.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Rebel_Heart_(album_của_Madonna) http://www.ariacharts.com.au/news/40998/30-years-o... http://www.ultratop.be/fr/annual.asp?year=2015&cat... http://www.ultratop.be/nl/annual.asp?year=2015&cat... http://www.portalsucesso.com.br/ranking http://pro-musicabr.org.br/home/certificados/?busc... http://www.billboard.com/articles/columns/chart-be... http://www.billboard.com/articles/columns/chart-be... http://www.billboard.com/articles/news/6436370/mad... http://www.billboard.com/biz/charts/2015-03-28/gre... http://www.billboard.com/biz/charts/year-end/2015/...